THỂ LỆ DỰ THI
GIẢI THƯỞNG “TÀI NĂNG KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM”
I. Quy định về nội dung công trình tham gia dự thi.
1) Mở đầu:
· Tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực đề tài;
· Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu;
· Mục tiêu nghiên cứu;
· Phương pháp nghiên cứu
· Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu;
2) Nội dung nghiên cứu và các kết quả nghiên cứu đạt được (các kết quả nghiên cứu đạt được và đánh giá các kết quả này, bao gồm tính chính xác và tin cậy của kết quả, ý nghĩa của các kết quả).
3) Kết luận và kiến nghị: Kết luận về các nội dung nghiên cứu đã thực hiện và kiến nghị về các lĩnh vực nên ứng dụng hay sử dụng kết quả nghiên cứu; những định hướng nghiên cứu trong tương lai.
4) Tài liệu tham khảo và phụ lục (nếu có)
5) Công trình nếu viết bằng tiếng nước ngoài thì nhất thiết phải có 02 bản dịch ra tiếng việt.
II. Quy định về hình thức trình bày (Bản toàn văn và bản toám tắt)
1) Công trình dự thi phải được đánh máy một mặt trên khổ A4 (210 x 297) phông chữ VnTimes New Roman; Size 14; Số thứ tự của các trang ở chính giữa trang, phía trên.
2) Yêu cầu đóng bìa Mica (không đóng bìa cứng và in chữ vàng)
3) Các công trình thuộc nhóm ngành Khoa học xã hội và nhân văn không dài quá 80 trang, các công trình thuộc các nhóm ngành còn lại không dài quá 50 trang. (không tính mục lục, tài liệu tham khảo và phụ lục)
4) Bản tóm tắt công trình không dài quá 15 trang (không tính mục lục, tài liệu tham khảo và phụ lục).
5) Các phần, mục, tiểu mục phải được phân rõ và đánh số thứ tự. Các công thức cần viết rõ ràng và nên dùng các ký hiệu thông dụng.
6) Các hình vẽ, bảng, biểu, ảnh, sơ đồ minh hoạ cần đánh số thứ tự kèm theo chú thích.
7) Tài liệu tham khảo và phụ lục (nếu có): Không dài quá 20 trang đối với bản toàn văn và 5 trang đối với bản tóm tắt;
8) Tên tác giả nước ngoài nêu trong công trình phải viết theo đúng tiếng nước đó.
9) Không gạch dưới các câu trong công trình. Không viết lời cám ơn và không được ký tên.
III. Một số quy định cụ thể:
Qui định các thủ tục hồ sơ đề tài gửi dự thi cấp trường gồm:
1. Danh mục đề tài do khoa xét gửi dự thi NCKHSV cấp trường.
2. Bản nhận xét của hội đồng khoa học khoa (theo mẫu gửi kèm)
3. Bản cam đoan (theo mẫu gửi kèm)
4. Công trình sinh viên
THÔNG TIN VỀ GIẢI THƯỞNG “TÀI NĂNG KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM” VÀ NHỮNG QUY ĐỊNH VÀ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CÔNG TRÌNH
ơI. NHÓM NGÀNH CÁC CÔNG TRÌNH NCKH CỦA SINH VIÊN KHỐI KINH TẾ: (gồm 05 nhóm ngành nghiên cứu.)
1- Kinh doanh và quản lý 1(KD1): Tài chính-Ngân hàng,Bảo hiểm, Kế toán-kiểm toán.
2- Kinh doanh và quản lý 2 (KD2): Kinh doanh (Quản trị kinh doanh, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản trị khách sạn, Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống, Marketing, Bất động sản,Kinh doanh quốc tế, Kinh doanh thương mại), quản trị - quản lý (Khoa học quản lý, Quản trị nhân lực, Hệ thống thông tin quản lý, quản trị văn phòng).
3- Kinh doanh và quản lý 3 (KD3): Kinh tế học, luật, kinh tế ngành, kinh tế chính trị và kinh tế khác.
4- Khoa học Xã hội 1(XH1): Ngôn ngữ, khoa học chính trị, triết học, Luật học
5- Khoa học kỹ thuật 3(KT3); Máy tính (Khoa học máy tính, truyền thông và mạng máy tính, kỹ thuật phần mềm, hệ thống thông tin) và công nghệ thông tin
II. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CÔNG TRÌNH
Công trình nghiên cứu khoa học của sinh viên tham gia xét Giải thưởng “Tài năng khoa học trẻ Việt Nam” được đánh giá theo 05 nội dung với thang điểm tối đa như sau:
1. Mục tiêu đề tài: 15 điểm
2. Phương pháp nghiên cứu: 20 điểm
3. Nội dung khoa học: 40 điểm
4. Hiệu quả kinh tế, xã hội, giáo dục, an ninh, quốc phòng… : 15 điểm
5. Cách trình bày công trình (bố cục, diễn đạt, sơ đồ, hình vẽ,...): 10 điểm
Tổng cộng điểm đánh giá một công trình theo 05 tiêu chí trên tối đa là 100 điểm. Các công trình vi phạm các quy định trong thể lệ dự thi sẽ bị trừ điểm đánh giá tuỳ theo mức độ vi phạm.
III. QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ VÀ XÉT GIẢI
3.1. Những quy định chung:
· Mỗi công trình nghiên cứu khoa học do một hay nhiều sinh viên thực hiện, nhưng tổng số sinh viên tham gia thực hiện một công trình không quá 05 người, đồng thời phải xác định và ghi rõ họ tên sinh viên chịu trách nhiệm chính.
· Công trình gửi tham gia xét Giải thưởng “Tài năng khoa học trẻ Việt Nam” phải đảm bảo yêu cầu là chưa gửi tham gia bất kỳ một giải thưởng cấp quốc gia nào tại thời điểm nộp hồ sơ và được lựa chọn trong các công trình đạt giải cấp cơ sở.
· Các công trình dự thi cấp Bộ, sinh viên chịu trách nhiệm chính thực hiện công trình có điểm đánh giá ở vòng 1 đạt từ 90 điểm trở lên sẽ phải trình bày báo cáo tại các hội đồng xét chọn giải nhất
· Qui định mỗi công trình gửi tham gia xét Giải thưởng “Tài năng khoa học trẻ Việt Nam”
- Dự thi cấp trường nộp: 02 bản cứng và 02 bản tóm tắt và 01 bản mềm
- Dự thi cấp Bộ nộp 10 bản theo đúng quy định về hồ sơ tham dự giải thưởng cùng với các ý kiến nhận xét, đánh giá của các cơ sở đã áp dụng kết quả nghiên cứu (nếu có); công bố khoa học của sinh viên về đề tài (nếu có).
Công trình nếu viết bằng tiếng nước ngoài hoặc bằng tiếng dân tộc ít người thì nhất thiết phải có 10 bản dịch ra Tiếng Việt.
· Thời hạn nộp công trình cấp trường: Trước ngày 01 tháng 5 năm 2012.
· Thời hạn nộp công trình cấp Bộ: Trước ngày 31 tháng 5 năm 2012.
3.2. Qui trình đánh giá và xét giải ở trường
· Các đơn vị các khoa triển khai đề tài nghiên cứu khoa học của sinh viên theo quy định chung của trường; thành lập hội đồng khoa học cấp khoa để đánh giá, nhận xét và cho điểm từng công trình (theo các nội dung đánh giá công trình nói trên). Căn cứ kết quả họp hội đồng, các khoa xét chọn các công trình gửi tham gia xét giải thưởng cấp trường.
· Nhà trường sẽ thành lập hội đồng khoa học để đánh giá, nhận xét và cho điểm các công trình tham gia xét giải thưởng cấp trường theo 03 vòng sau:
- Vòng 1: Phòng Quản lý Khoa học sẽ nhận các công do các khoa gửi dự thi. Tổ chức đánh giá, sơ loại các công trình (theo đúng tiêu chuẩn theo thể lệ dự thi).
- Vòng 2: Nhà trường sẽ thành lập các hội đồng thuộc các nhóm ngành để nhận xét, đánh giá công trình. Điểm đánh giá công trình sẽ là điểm đánh giá trung bình của 02 phản biện kín. Họp hội đồng xét giải, nhận xét, đánh giá các công trình đủ tiêu chuẩn dự thi;
Điểm xét giải = Tổng điểm chấm của 02 phản biện/2 lấy điểm trung bình trung - Điểm phạt nộp muộn, sai quy cách.
Điều kiện để một công trình được xem xét xếp Nhất, giải nhì, ba và khuyến khích phải có điểm đánh giá ở vòng 01 tối thiểu lần lượt là 90; 80 và 70 điểm.
Trên cơ sở kết quả đánh giá và xét chọn của Hội đồng, Ban Chỉ đạo xét giải thưởng của trường sẽ họp và thông qua kết quả xếp giải các công trình và trình Hiệu trưởng ký quyết định khen thưởng.
- Vòng 3: Xét chọn công trình dự thi cấp Bộ. Nhà trường sẽ lựa chọn 20 công trình đạt giải nhất, giải nhì cấp trường xét điểm từ cao xuống cho đến đủ chỉ tiêu. Các công trình NCKH của sinh viên được lựa chọn, sinh viên phải trình bày trước báo cáo tại Hội đồng; Hội đồng sẽ đánh giá cho điểm và sau đó xét chọn 10 công trình có kết quả tốt nhất gửi tham gia xét Giải thưởng “Tài năng khoa học trẻ Việt Nam” cấp Bộ(theo số lượng công trình quy định của Bộ).
3.3. Qui trình đánh giá và xét giải ở Bộ
Bộ Giáo dục và Đào tạo thành lập các hội đồng để đánh giá các công trình tham gia xét Giải thưởng “Tài năng khoa học trẻ Việt Nam” theo 02 vòng sau:
- Vòng 1: thành lập các hội đồng thuộc các nhóm ngành để nhận xét, đánh giá công trình. Điểm đánh giá công trình sẽ là điểm đánh giá trung bình của tất cả thành viên hội đồng.
Điều kiện để một công trình được xem xét xếp giải nhì, ba và khuyến khích phải có điểm đánh giá ở vòng 01 tối thiểu lần lượt là 90; 80 và 70 điểm.
- Vòng 2: thành lập các hội đồng xét chọn giải nhất thuộc các nhóm ngành để nhận xét, đánh giá các công trình có điểm đánh giá ở vòng 01 đạt từ 90 điểm trở lên; yêu cầu sinh viên chịu trách nhiệm chính trình bày báo cáo tại hội đồng.
Trên cơ sở kết quả đánh giá và xét chọn của các hội đồng, Ban Chỉ đạo của Bộ sẽ họp và thông qua kết quả xếp giải các công trình theo từng nhóm ngành và trình Bộ trưởng ký quyết định khen thưởng.
IV. KHEN THƯỞNG
4.1. Khen cấp trường
a) Số lượng giải thưởng
+ Giải nhất: 10 công trình
+ Giải nhì: 20 công trình
+ Giải ba: 30 công trình
+ Giải Khuyến khích: (có điểm TBT trên 70 điểm)
b) Khen thưởng:
Sinh viên thực hiện các công trình đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích và giảng viên hướng dẫn sinh viên có công trình đạt giải nhất được tặng Giấy khen của Hiệu trưởng và thưởng kèm theo giấy khen.
+ Giải Nhất: mỗi giải 500.000 đồng và giấy khen của Hiệu trưởng
+ Giải Nhì: mỗi giải 400.000 đồng và giấy khen của Hiệu trưởng
+ Giải Ba: mỗi giải 300.000 đồng và giấy khen của Hiệu trưởng
+ Giải Khuyến khích: Mỗi giải 200.000đ và giấy khen của Hiệu trưởng
4.2. Khen cấp Bộ
a) Số lượng giải thưởng
Mỗi nhóm ngành xét chọn 01 giải nhất, 04 giải nhì, 10 giải ba và 15 giải khuyến khích. Đối với nhóm ngành có số công trình từ 30 công trình trở lên, số lượng giải thưởng sẽ do Ban Chỉ đạo xét tặng giải thưởng của Bộ quyết định.
b) Khen thưởng:
· Sinh viên thực hiện các công trình đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích và giảng viên hướng dẫn sinh viên có công trình đạt giải nhất được tặng bằng khen của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và mức thưởng kèm theo bằng khen là:
+ Giải Nhất: mỗi giải 5.000.000 đồng và giấy khen của Hiệu trưởng
+ Giải Nhì: mỗi giải 3.000.000 đồng và giấy khen của Hiệu trưởng
+ Giải Ba: mỗi giải 2.000.000 đồng và giấy khen của Hiệu trưởng
+ Giải Khuyến khích: Mỗi giải 1.000.000đ và giấy khen của Hiệu trưởng