Căn cứ Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính Phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 – 2021; Phòng CTCT&QLSV hướng dẫn quy trình nộp hồ sơ chính sách đối với sinh viên hệ chính quy thuộc đối tượng được miễn, giảm học phí từ năm học 2016 – 2017 như sau:
Bước 1: Sinh viên điền mẫu đơn đề nghị Miễn giảm học phí (Phụ lục IV).
Đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số hộ nghèo, hộ cận nghèo bổ sung thêm mẫu đơn đề nghị Hỗ trợ chi phí học tập (Phụ lục V)
Bước 2: Sinh viên nộp các giấy tờ theo phụ lục I, II, III (tùy theo đối tượng được miễn giảm học phí) đến phòng CTCT&QLSV (Phòng 401 – Tầng 4 – Nhà A1, gặp cô Thúy).
Phòng CTCT&QLSV sẽ tiếp nhận hồ sơ chính sách đối với sinh viên thuộc đối tượng được miễn giảm học phí như sau:
1.1. Đối với sinh viên thuộc các đối tượng 1, 2, 5 của Phụ lục I và đối tượng của Phụ lục II và III nộp hồ sơ 01 lần trong 03 ngày làm việc đầu tiên hàng tháng.
1.2. Đối với sinh viên thuộc các đối tượng còn lại nộp hồ sơ lần đầu và nộp bổ sung hàng năm trong 03 ngày làm việc đầu tiên hàng tháng.
1.3. Các giấy tờ nộp bổ sung hàng năm:
- Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèohoặchộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ: Giấy chứng nhận hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo (sổ hộ nghèo, hộ cận nghèo) do Sở/phòng LĐ-TB&XH hoặc UBND xã cấp (nếu là UBND xã cấp phải kèm theo danh sách hộ cận nghèo có xác nhận của Sở/phòng LĐ-TB&XH) (bản gốc);
- Sinh viên bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế (thuộc hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo): Giấy chứng nhận hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo (sổ hộ nghèo, hộ cận nghèo) do Sở/phòng LĐ-TB&XH hoặc UBND xã cấp (nếu là UBND xã cấp phải kèm theo danh sách hộ cận nghèo có xác nhận của Sở/phòng LĐ-TB&XH) (bản gốc).
Bước 3: Sinh viên xem danh sách được miễn giảm học phí tại trang web của phòng CTCT&QLSV (http://www.phongctctqlsv.neu.edu.vn/) vào tuần cuối cùng của các tháng 3, 5, 10, 12 hàng năm.
Bước 4: Khi thấy có tên trong danh sách, sinh viên kiểm tra tài khoản của mình. Nếu thấy tài khoản chưa được cộng tiền, sinh viên lên phòng CTCT&QLSV để hỏi thông tin.
QUY ĐỊNH CHUNG KHI NỘP HỒ SƠ
- Tất cả các giấy tờ sinh viên nộp bản sao công chứng (có giá trị trong vòng 01 năm kể từ ngày ký) và mang BẢN GỐC đến để đối chiếu.
- Việc miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập cho sinh viên được thực hiện tại trường Đại học Kinh tế quốc dân. Nhà nước thực hiện cấp bù học phí trực tiếp cho Trường để Trường thực hiện chế độ miễn, giảm học phí cho sinh viên thuộc đối tượng miễn, giảm học phí.
- Việc cấp bù học phí căn cứ số lượng sinh viên thực tế thuộc diện được miễn, giảm học phí và mức thu học phí (mức cấp bù học phí cho các trường theo khung học phí của từng nhóm ngành được quy định tại Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ).
- Trường hỗ trợ toàn bộ phần chênh lệch giữa mức học phí của Trường với mức học phí được miễn, giảm theo quy định của Nhà nước đối với các sinh viên thuộc đối tượng chính sách, hộ nghèo, hộ cận nghèo. Mức học phí được miễn, giảm là mức học phí áp dụng cho sinh viên chính quy hệ đại trà. Đối với sinh viên thuộc các chương trình tiên tiến, chất lượng cao, chương trình định hướng ứng dụng (POHE), Lớp quản trị kinh doanh bằng tiếng Anh (EBBA), Lớp chính sách và quản lý công học bằng tiếng Anh (E_PMP), …, mức học phí được miễn, giảm bằng với mức học phí được miễn, giảm áp dụng cho sinh viên học nhóm ngành tương đương.
- Nhà trường căn cứ vào chuyên ngành học của sinh viên để quyết định miễn, giảm học phí đối với sinh viên thuộc diện miễn, giảm học phí.
- Sinh viên thuộc diện được miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập mà cùng một lúc học ở nhiều trường (hoặc nhiều ngành trong cùng một trường) thì chỉ được hưởng chế độ ưu đãi về miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập tại một trường (ngành) duy nhất.
- Không áp dụng chế độ miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên thuộc diện được miễn, giảm, hỗ trợ trong trường hợp đã hưởng chế độ này tại một cơ sở đào tạo, nay tiếp tục học thêm ở một cơ sở đào tạo khác cùng cấp và trình độ đào tạo.
- Chỉ áp dụng chế độ miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập đối với 2 học kỳ chính, không áp dụng học kỳ hè; không áp dụng chế độ miễn, giảm học phí đối với các học phần học trả nợ, học cải thiện điểm, giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng, kinh phí phát sinh do học ngoài giờ, học vượt (học theo tiến độ nhanh).
- Sinh viên thuộc diện miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập đã bảo lưu hoặc tạm dừng học thì khi trở lại học phải làm lại hồ sơ miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập.
- Thời gian sinh viên bị kỷ luật ngừng học hoặc buộc thôi học, học lại, học nâng điểm sẽ không được hỗ trợ tiền miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập.
- Sinh viên được nộp hồ sơ bất kỳ thời điểm nào trong năm theo thời gian quy định nêu trên.
- Trong quá trình học tập, sinh viên thuộc đối tượng được hưởng chế độ miễn, giảm học phí không nộp đơn đề nghị kèm theo đầy đủ các giấy tờ cần thiết theo qui định thì vẫn được giải quyết truy lĩnh tiền miễn, giảm đối với thời gian đã học từ trước thời điểm nộp hồ sơ. Đối với sinh viên thuộc đối tượng được hưởng chế độ hỗ trợ chi phí học tập không nộp đơn đề nghị kèm theo đầy đủ các giấy tờ cần thiết theo qui định thì chỉ được chi trả chi phí học tập tính từ ngày nhà trường nhận được đầy đủ hồ sơ đến khi kết thúc khóa học và không được giải quyết truy lĩnh tiền hỗ trợ chi phí học tập đối với thời gian đã học từ trước thời điểm sinh viên gửi hồ sơ đề nghị kèm theo các giấy tờ cần thiết có liên quan.
- Trong thời gian chờ giải quyết hồ sơ miễn giảm học phí, sinh viên phải đóng đủ học phí theo thông báo của Nhà trường. Sinh viên được miễn, giảm học phí sau khi có quyết định công nhận sẽ được cộng trực tiếp trên tài khoản học phí của sinh viên. Sau khi hoàn thành các thủ tục nhận bằng tốt nghiệp, sinh viên nhận lại tiền còn dư trong tài khoản. Sinh viên được hỗ trợ chi phí học tập sẽ được chi trả qua tài khoản ngân hàng.
- Sinh viên hệ cử tuyển nhận tiền hỗ trợ miễn học phí tại địa phương.
PHÒNG CÔNG TÁC CHÍNH TRỊ VÀ QUẢN LÝ SINH VIÊN
PHỤ LỤC I
Đối tượng được miễn 100% học phí
1. Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạngtheo PL Ưu đãi NCCVCM số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29/6/2005, PL số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 sửa đổi bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi NCCVCM. Cụ thể:
- Sinh viên là: Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong kháng chiến; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B;
- Sinh viên là con của: Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong kháng chiến; liệt sỹ; thương binh, bệnh binh; người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
HỒ SƠ BAO GỒM:
a. Giấy khai sinh (bản sao hoặc photo công chứng);
b. Giấy xác nhận thuộc đối tượng được quy định do cơ quan quản lý đối tượng người có công xác nhận (bản gốc);
c. Thẻ thương binh / Thẻ bệnh binh / thẻ thanh niên xung phong / GXN liệt sĩ/ GXN AHLLVTND/ GXN AHLĐTKC/ Quyết định về người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học…(photo công chứng);
d. Đơn xin miễn, giảm học phí.
* Ví dụ:
+ Sinh viên là con của thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh, liệt sĩ:
- Giấy khai sinh;
- Thẻ thương binh / Thẻ bệnh binh / thẻ thanh niên xung phong / GXN liệt sĩ…;
- Đơn xin hưởng ưu đãi trong GD & ĐT do phòng lao động thương binh xã hội quận (huyện) cấp (theo Phụ lục VI);
- Đơn xin miễn, giảm học phí.
+ Sinh viên là con của người người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học:
- Giấy khai sinh;
- Quyết định của sở LĐ-TB&XH về trợ cấp đối với người hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ bị nhiễm chất độc hóa học;
- Đơn xin hưởng ưu đãi trong GD & ĐT do phòng lao động thương binh xã hội quận (huyện) cấp (theo Phụ lục VI);
- Đơn xin miễn, giảm học phí.
2.Sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa
HỒ SƠ BAO GỒM:
a. Giấy khai sinh (bản sao hoặc photo công chứng);
b. Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã về đối tượng là sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa (bản gốc);
c. Bản sao giấy chứng tử của cha, mẹ (công chứng);
d. Đơn xin miễn, giảm học phí.
3.Sinh viên bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế
HỒ SƠ BAO GỒM:
a. Giấy khai sinh (bản sao hoặc photo công chứng);
b. Hộ khẩu (photo công chứng);
c. Kết luận của Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội (Mẫu số 01 – ban hành kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội) (photo công chứng);
d. Giấy chứng nhận hộ nghèo/ hộ cận nghèo do Sở/phòng LĐ-TB&XH hoặc UBND xã cấp (nếu là UBND xã cấp phải kèm theo danh sách hộ cận nghèo có xác nhận của Sở/phòng LĐ-TB&XH) (bản gốc);
e. Đơn xin miễn, giảm học phí.
4.Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèohoặchộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ
HỒ SƠ BAO GỒM:
a. Giấy khai sinh (bản sao hoặc photo công chứng);
b. Hộ khẩu (photo công chứng);
c. Giấy chứng nhận hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo (sổ hộ nghèo, hộ cận nghèo) do Sở/phòng LĐ-TB&XH hoặc UBND xã cấp (nếu là UBND xã cấp phải kèm theo danh sách hộ cận nghèo có xác nhận của Sở/phòng LĐ-TB&XH) (bản gốc);
d. Đơn xin miễn, giảm học phí.
5.Sinh viênlà người dân tộc thiểu số RẤT ít người (gồm: La Hủ, La Ha, Pà Thẻn, Lự, Ngái, Chứt, Lô Lô, Mảng, Cơ Lao, Bố Y, Cống, Si La, Pu Péo, Rơ Măm, Brâu, Ơ Đu), ở vùngcó điều kiện kinh tế - xã hộikhó khăn và đặc biệt khó khăn
HỒ SƠ BAO GỒM:
a. Giấy khai sinh (bản sao hoặc photo công chứng);
b. Hộ khẩu (photo công chứng);
c. Giấy chứng nhận/quyết định vùngcó điều kiện kinh tế - xã hộikhó khăn và đặc biệt khó khăn (bản gốc);
d. Đơn xin miễn, giảm học phí.
PHỤ LỤC II
Đối tượng được giảm70% học phí
1. Đối tượng: Sinh viên là người dân tộc thiểu số ít người, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn.
2. Hồ sơ bao gồm:
a. Giấy khai sinh (bản sao hoặc photo công chứng);
b. Hộ khẩu (photo công chứng);
c. Giấy chứng nhận/quyết định vùngcó điều kiện kinh tế - xã hộikhó khăn và đặc biệt khó khăn (bản gốc);
d. Đơn xin miễn, giảm học phí.
PHỤ LỤC III
Đối tượng được giảm 50% học phí
1. Đối tượng: Sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên.
2. Hồ sơ bao gồm:
a. Giấy khai sinh (bản sao hoặc photo công chứng);
b. Thẻ tai nạn lao động / GXN bệnh nghề nghiệp … (photo công chứng);
c. Sổ hưởng trợ cấp hàng tháng do tổ chức BHXH cấp (photo công chứng);
d. Đơn xin miễn, giảm học phí.
LƯU Ý: Các xã có điều kiện kinh tế - xã hội ĐBKK theo quy định:
1. Quyết định số 539/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2013-2015;
2. Quyết định số 2405/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2014 và năm 2015;
3. Quyết định số 582/QĐ-UBDT ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc và miền núi vào diện đầu tư của Chương trình 135 và Quyết định số 130/QĐ-UBDT ngày 08 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc phê duyệt bổ sung thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của chương trình 135 năm 2014 và năm 2015; Quyết định số 447/QĐ-UBDT ngày 19 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban Dân tộc về việc công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012-2015; Quyết định số 74/QĐ-UBDT ngày 29 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban Dân tộc về việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn hoàn thành mục tiêu chương trình 135 năm 2015;
4. Quyết định số 495/QĐ-TTg ngày 8/4/2014 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số 2405/QĐ-TTg ngày 10/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2014 và năm 2015.
5. Quyết định số 1049/QĐ-TTg ngày 26/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh Mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn;
6. Các xã thuộc huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 1791/QĐ-TTg ngày 01/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung huyện Nậm Nhùn tỉnh Lai Châu, huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên vào danh Mục các huyện nghèo được hưởng các cơ chế, chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 62 huyện nghèo.
7. Các địa bàn có Điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và địa bàn có Điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được quy định tại Phụ lục II ban hành theo Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Đầu tư.
8. Quyết định số 204/QĐ-TTg ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của chương trình 135 năm 2016;
9. Quyết định số 75/QĐ-UBDT ngày 29 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban Dân tộc về việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của chương trình 135 năm 2016;
10. Quyết định số 30/2012/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012 – 2015 và Thông tư số 01/2012/TT-UBDT ngày 24 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 30/2012/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ;
11. Quyết định số 601/QĐ-UBDT ngày 29 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban Dân tộc về việc công nhận bổ sung, điều chỉnh thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi.
PHỤ LỤC IV
ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
(Dùng cho học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập)
Kính gửi: Trường Đại học Kinh tế quốc dân
Họ và tên:
Ngày, tháng, năm sinh:
Nơi sinh: Số điện thoại: Email:
Lớp: Khóa: Khoa/Viện:
Mã số sinh viên:
Số tài khoản NH: Mở tại ngân hàng:
Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối tượng được quy định tại Nghị định 86)
Đã được hưởng chế độ miễn giảm học phí (ghi rõ tên cơ sở đã được hưởng chế độ miễn giảm học phí, cấp học và trình độ đào tạo):
Căn cứ vào Nghị định số 86/2015/NĐ-CP của Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được Nhà trường xem xét để được miễn, giảm học phí theo quy định và chế độ hiện hành.
Xác nhận của Khoa, Viện
(hoặc bộ phận Quản lý sinh viên)
|
……, ngày .... tháng .... năm……
Người làm đơn
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC V
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 35 /2014/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 15 tháng 10 năm 2014 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP
(Dùng cho sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục đại học công lập)
Kính gửi: Trường Đại học Kinh tế quốc dân
Họ và tên: Dân tộc:
Ngày, tháng, năm sinh:
Nơi sinh: Số điện thoại: Email:
Lớp: Khóa: Khoa/Viện:
Mã số sinh viên:
Số tài khoản NH: Mở tại ngân hàng:
Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối tượng được quy định tại Thông tư liên tịch hướng dẫn Quyết định số 66/2013/QĐ-TTg ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ)
Căn cứ Quyết định số 66/2013/QĐ-TTg của Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được Nhà trường xem xét để hỗ trợ chi phí học tập theo quy định.
Xác nhận của Khoa, Viện
(hoặc bộ phận Quản lý sinh viên)
|
.........., ngày .... tháng .... năm ............
Người làm đơn
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC VI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN XIN HƯỞNG CHẾ ĐỘ ƯU ĐÃI TRONG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
Thuộc khối (1)..........................
Kính gửi:
|
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
Quận/huyện ...................... Tỉnh/ TP........................
|
Đồng Kính gửi:
|
Trường ....................................................................
|
Tôi tên là (2): .................................................................. Nam/Nữ
Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................................
Nguyên quán: ..............................................................................................................................
Hiện có hộ khẩu thường trú tại (3): ...............................................................................................
...................................................................................................................................................
Tôi là đối tượng hưởng chính sách (4):..........................................................................................
Tỷ lệ mất sức lao động (nếu là thương bệnh binh) ................................................................. %
Giấy chứng nhận số: ....................................................................................................................
Có con (hoặc bản thân) tên là (5): ................................................. Nam/Nữ
Hiện đang học tại lớp (năm thứ): .................................. Khoa ....................................................
Trường: .......................................................................... Khoá học:..................................................
Căn cứ vào Thông tư 36/2015/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, tôi làm đơn này đề nghị được xem xét giải quyết chế độ ưu đãi trong giáo dục và đào tạo theo quy định và chế độ hiện hành.
Xác nhận của cơ quan quản lý
Căn cứ hồ sơ đang quản lý, ông/bà
.............................................................................
là đối tượng chính sách ..........................................
có tỷ lệ mất sức lao động .................................... %
đúng như đã trình bày trong đơn.
|
.........., ngày ... tháng .... năm 20…
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ghi rõ chức danh, ký tên và đóng dấu)
|
Người làm đơn
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: + (1): Ghi rõ thuộc khối giáo dục hay đào tạo
+ (2), (5): Ghi rõ họ tên ghi bằng chữ in hoa có dấu.
+ (3): Ghi rõ địa chỉ cụ thể (thôn, xã, huyện, tỉnh; số nhà, đường phố, quận, thành phố).
+ (4): Ghi rõ loại đối tượng chính sách: anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con liệt sỹ, con của thương binh, con của bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.