TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
PHÒNG CTCT&QLSV
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 15 tháng 08 năm 2014
|
Hướng dẫn quy trình nộp hồ sơ chính sách đối với sinh viên hệ chính quy
thuộc đối tượng được miễn, giảm học phí năm học 2014 - 2015
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ Quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015;
Căn cứ Nghị định số 74/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/05/2014 hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP và Nghị định số 74/2013/NĐ-CP.
Phòng CTCT&QLSV hướng dẫn quy trình nộp hồ sơ chính sách đối với sinh viên hệ chính quy thuộc đối tượng được miễn, giảm học phí năm học 2014 – 2015 như sau:
Sinh viên điền mẫu đơn xin Miễn giảm học phí tại đây (bắt buộc):
https://docs.google.com/forms/d/1L3zmCstAZE6rUg_sn7CJd5q3MuVNY7Qn57NiqKzo8Ko/viewform?c=0&w=1&usp=mail_form_link
Tất cả các giấy tờ sinh viên nộp bản sao công chứng (có giá trị trong vòng 01 năm kể từ ngày ký) và mang bản gốc đến để đối chiếu.
A. Hồ sơ đối tượng chính sách:
I. Đối tượng được miễn học phí:
1. Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng theo PL Ưu đãi NCCVCM số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29/6/2005, PL số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 sửa đổi bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi NCCVCM. Cụ thể:
- Sinh viên là: Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong kháng chiến; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B;
- Sinh viên là con của: Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong kháng chiến; liệt sỹ; thương binh, bệnh binh; người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
a. Giấy khai sinh;
b. Giấy xác nhận thuộc đối tượng được quy định do cơ quan quản lý đối tượng người có công hoặc Ủy ban nhân dân xã xác nhận.
c. Thẻ thương binh / Thẻ bệnh binh / thẻ thanh niên xung phong / GXN liệt sĩ/ GXN AHLLVTND/ GXN AHLĐTKC/ Quyết định về người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học…;
d. Đơn xin miễn, giảm học phí
Ví dụ:
+ Sinh viên là con của thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh, liệt sĩ:
-Giấy khai sinh
-Thẻ thương binh / Thẻ bệnh binh / thẻ thanh niên xung phong / GXN liệt sĩ…;
-Đơn xin hưởng ưu đãi trong GD & ĐT do phòng lao động thương binh xã hội quận (huyện) cấp.
-Đơn xin miễn, giảm học phí
+ Sinh viên là con của người người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học:
-Giấy khai sinh
-Quyết định của sở LĐ-TB&XH về trợ cấp đối với người hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ bị nhiễm chất độc hóa học.
-Giấy xác nhận thuộc đối tượng nhiễm chất độc hóa học do Ủy ban nhân dân xã xác nhận
-Đơn xin miễn, giảm học phí
2. Sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa:
a. Giấy khai sinh;
b. Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã về đối tượng là sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa
c. Bản sao giấy chứng tử của cha, mẹ.
d. Đơn xin miễn, giảm học phí
3. Sinh viên bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế:
a. Giấy khai sinh;
b. Hộ khẩu;
c. Kết luận của Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội (Mẫu số 01 – ban hành kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
d. Giấy chứng nhận hộ cận nghèo.
e. Đơn xin miễn, giảm học phí
4. Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
a. Giấy khai sinh;
b. Hộ khẩu;
c. Giấy chứng nhận hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo (sổ hộ nghèo, hộ cận nghèo) do Ủy ban nhân dân xã cấp.
d. Đơn xin miễn, giảm học phí
5. Sinh viên là người dân tộc thiểu số rất ít người, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn.
a. Giấy khai sinh;
b. Hộ khẩu;
c. Đơn xin miễn, giảm học phí
- Danh sách 16 dân tộc rất ít người có dân số dưới 10.000 người gồm:
La Hủ, La Ha, Pà Thẻn, Lự, Ngái, Chứt, Lô Lô, Mảng, Cơ Lao, Bố Y, Cống, Si La, Pu Péo, Rơ Măm, Brâu, Ơ Đu.
- Các xã có điều kiện kinh tế - xã hội ĐBKK theo quy định:
+ Quyết định số 106/2004/QĐ-TTg ngày 11/6/2004 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã ĐBKK vùng bãi ngang ven biển và hải đảo;
+ Quyết định số 164/2006/QĐ-TTg ngày 11/7/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách xã ĐBKK, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã ĐBKK vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006-2010 (Chương trình 135 giai đoạn II);
+ Quyết định số 113/2007/QĐ-TTg ngày 20/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách xã hoàn thành mục tiêu Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã vùng đồng bào dân tộc, miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa giai đoạn 1999-2005, bổ sung các xã, thôn, bản vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II và xã vùng bãi ngang ven biển và hải đảo vào diện đầu tư của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006-2010;
+ Quyết định số 05/2007/QĐ-UBDT ngày 6/9/2007 của Ủy ban Dân tộc về việc công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển;
+ Quyết định số 01/2008/QĐ-UBDT ngày 11/01/2008 của Ủy ban Dân tộc về việc phê duyệt danh sách thôn ĐBKK thuộc xã khu vực II vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II;
+ Quyết định số 69/2008/QĐ-TTg ngày 28/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt bổ sung danh sách xã ĐBKK, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II và danh sách xã ra khỏi diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II;
+ Quyết định số 1105/QĐ-TTg ngày 28 tháng 7 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện Chương trình 135 giai đoạn II và danh sách xã hoàn thành mục tiêu, ra khỏi diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II;
+ Quyết định số 325/QĐ-UBDT ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy Dân tộc về việc phê duyệt bổ sung thôn đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II;
+ Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo.
2. Đối tượng được giảm 50% học phí:
- Sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên;
a. Giấy khai sinh;
b. Thẻ tai nạn lao động / GXN bệnh nghề nghiệp …;
c. Sổ hưởng trợ cấp hàng tháng do tổ chức BHXH cấp.
d. Đơn xin miễn, giảm học phí
Ghi chú: Sinh viên hệ cử tuyển nhận tiền hỗ trợ miễn học phí tại địa phương.
B. Thời gian và địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
Phòng CTCT&QLSV sẽ tiếp nhận hồ sơ chính sách đối với sinh viên thuộc đối tượng được miễn giảm học phí như sau:
1. Thời gian tiếp sinh viên chính quy: Các buổi sáng trong tuần (9h – 11h)
Năm học 2014 - 2015 :
- Học kỳ I: Từ ngày 01/09 – 30/09
- Học kỳ II: Từ ngày 01/02 – 28/02
2. Địa điểm: Phòng 109 – Tầng 1 – Nhà 7.
* Lưu ý:
- Việc miễn, giảm học phí cho SV được thực hiện tại trường nơi SV đang học tâp. Nhà nước thực hiện cấp bù học phí trực tiếp cho nhà trường để Nhà trường thực hiện chế độ miễn, giảm học phí cho SV thuộc đối tượng miễn, giảm học phí.
- Việc cấp bù học phí căn cứ số lượng người học thực tế thuộc diện được miễn, giảm học phí và mức thu học phí (mức cấp bù học phí cho các trường theo khung học phí của từng nhóm ngành được quy định tại Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ).
- Tất cả các đối tượng được hưởng miễn giảm học phí chỉ làm hồ sơ một lần trong suốt khóa học, sinh viên chỉ làm lại hồ sơ khi có thay đổi về đối tượng, phạm vi áp dụng. Riêng đối tượng sinh viên người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo phải làm hồ sơ theo từng học kỳ theo hướng dẫn cụ thể của P.CTCT&QLSV: nộp giấy chứng nhận hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo mỗi năm/01 lần (vào đầu năm 01/02 – 28/02).
- Sinh viên thuộc diện được miễn, giảm học phí mà cùng một lúc học ở nhiều trường (hoặc nhiều khoa trong cùng một trường) thì chỉ được hưởng chế độ ưu đãi về miễn, giảm học phí tại một trường (khoa) duy nhất.
- Không áp dụng chế độ miễn, giảm học phí đối với sinh viên thuộc diện được miễn, giảm trong trường hợp đã hưởng chế độ này tại một cơ sở đào tạo, nay tiếp tục học thêm ở một cơ sở đào tạo khác cùng cấp và trình độ đào tạo.
- Chỉ áp dụng chế độ miễn, giảm học phí đối với 2 học kỳ chính, không áp dụng học kỳ hè.
- Sinh viên thuộc diện miễn, giảm học phí đã bảo lưu hoặc tạm dừng học thì khi trở lại học phải làm lại hồ sơ miễn giảm học phí.
- Thời gian sinh viên bị kỷ luật ngừng học hoặc buộc thôi học, học lại, học nâng điểm sẽ không được hỗ trợ tiền MGHP.
- Trong thời gian chờ giải quyết hồ sơ miễn giảm học phí, Nhà trường đề nghị sinh viên đóng đủ học phí học kỳ 1 năm học 2014 – 2015 theo thông báo của Phòng Tài chính – Kế toán.
|